Quy định mới về phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến

Quy định mới về phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến

Picture1
Ngày 16/10/2023 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Theo đó, quy định mới mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí của một số lĩnh vực như:
1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
Mức thu phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin:
- Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025, áp dụng mức thu phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí quy định tại Mục I, Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư số 48/2022/TT-BTC.
- Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu phí quy định tại Mục I , Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư số 48/2022/TT-BTC.
Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư số 48/2022/TT-BTC như sau:
 
STT Nội dung công việc thu phí Mức thu
(đồng/trường thông tin)
1 Xác thực thông tin công dân bằng tin nhắn SMS, văn bản điện tử, văn bản giấy (sản phẩm SPDC01) 1.000
2 Tin nhắn SMS trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác (sản phẩm SPDC02) 1.000
3 Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua cổng dịch vụ công (sản phẩm SPDC03) 1.000
4 Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua ứng dụng phần mềm (sản phẩm SPDC04) 1.000
5 Văn bản giấy trả lời kết quả thông tin đề nghị cung cấp (sản phẩm SPDC05) 1.000

2. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng:
- Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
+ Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
+ Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC.
Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC như sau:
1. Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)
STT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu
(đồng)
a Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
 
Lần/phương tiện 200.000
b Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số Lần/phương tiện 50.000
c Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời Lần/phương tiện 70.000
d Đóng lại số khung, số máy Lần/phương tiện 50.000

2. Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu
(đồng)
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)
 
Lần 135.000

3. Phí sát hạch lái xe
a. Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:
STT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu
(đồng)
a Sát hạch lý thuyết Lần 60.000
b Sát hạch thực hành Lần 70.000

b. Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
STT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu
(đồng)
a Sát hạch lý thuyết Lần 100.000
b Sát hạch thực hành trong hình Lần 350.000
c Sát hạch thực hành trên đường giao thông Lần 80.000
d Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông Lần 100.000
3. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam:
Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC.
Biểu mức thu phí, lệ phí cấp hộ chiếu ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC như sau:
STT Nội dung Mức thu
(Đồng/lần cấp)
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
a Cấp mới 200.000
b Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất 400.000
c Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự 100.000

Ngoài ra, Thông tư số 63/2023/TT-BTC còn quy định mới về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; sở hữu công nghiệp; năng lượng nguyên tử; cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Thông tư số 63/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2023.
                                            Thúy Quyên
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây